Characters remaining: 500/500
Translation

ấn quán

Academic
Friendly

Từ "ấn quán" trong tiếng Việt có nghĩamột nhà in, nơi sản xuất ra các ấn phẩm như sách, báo, tạp chí. Từ này có thể được chia thành hai phần: "ấn" có nghĩaấn phẩm, "quán" có nghĩanơi, chỗ ở. Do đó, "ấn quán" có thể hiểu "nơi sản xuất ấn phẩm".

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Tôi làm việc tại một ấn quán lớnthành phố Hồ Chí Minh." (Câu này thể hiện rằng người nói làm việc tại một nhà in.)
  2. Câu nâng cao: "Các ấn quán hiện nay phải áp dụng công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường." (Câu này nói về việc các nhà in cần phải đổi mới để phù hợp với xu hướng hiện đại.)
Cách sử dụng:
  • "Ấn quán" thường được sử dụng trong bối cảnh liên quan đến in ấn, xuất bản, truyền thông.
  • Từ này có thể xuất hiện trong các câu liên quan đến việc kiểm soát, quản lý những ấn phẩm, như trong câu: "Cảnh sát thường xuyên kiểm tra các ấn quán để ngăn chặn việc phát hành tài liệu trái phép."
Biến thể từ gần giống:
  • Từ gần giống: "Nhà in" cũng có nghĩa tương tự thường được sử dụng phổ biến hơn trong ngôn ngữ hàng ngày.
  • Từ đồng nghĩa: "Nhà xuất bản" tuy không hoàn toàn giống nhau nhà xuất bản có thể không trực tiếp in ấn, nhưng thường liên quan đến việc phát hành sách tài liệu.
Chú ý:
  • "Ấn quán" một từ , ít được sử dụng trong ngôn ngữ hiện đại, trong khi "nhà in" hay "nhà xuất bản" những từ thông dụng hơn.
  • Khi nói về ngành công nghiệp in ấn, "ấn quán" có thể mang nghĩa lịch sử, còn "nhà in" hiện nay thường chỉ việc sản xuất ấn phẩm.
  1. dt. Nhà in: Nha cảnh sát thường xuyên lục soát các ấn quán..

Comments and discussion on the word "ấn quán"